O : OXYGEN /ˈɒksɪdʒən/ /ˈɑːksɪdʒən/ Oxy, hay dưỡng khí, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu O và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành viên của nhóm chalcogen trong bảng tuần hoàn, một phi kim phản ứng mạnh và là một chất oxy hóa dễ tạo oxide với hầu hết các nguyên tố cũng như với các hợp chất khác
ACID (AXIT) “Acid” - /ˈæsɪd/ - /e-xiđ/ 1. ACID LÀ GÌ ? Acid là một hợp chất hóa học có công thức HxA, có vị chua và tan được trong nước để tạo ra dung dịch có nồng độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại. Một số loại axit: HF: hydro fluoric acid /ˌhaɪdrəˌflʊərɪk ˈæsɪd/ HCl: Hydrochloric acid\ /ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/ HBr: hydro bromic acid /ˌhaɪdrəˌbrəʊmɪk ˈæsɪd/ HI: hydro iodic acid /ˌhaɪdrəˌaɪədɪk ˈæsɪd/ H 2 SO 4 : Sulfuric acid /sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/ /sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/ H 2 SO 3 : Sulfurous acid / Sulphurous acid /ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/ H 2 S: hydrosulfuric acid /ˈhaɪdrəʊsʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/ HNO 3 : Nitric acid /ˌnaɪtrɪk ˈæsɪ...
MUỐI I/ GIỚI THIỆU VỀ MUỐI 1. Muối là gì Khi nhắc đến muối, hầu hết mọi người đều nghĩ ngay đến muối ăn trong bữa ăn hằng ngày. Công thức hóa học của gia vị này là NaCl (Natri Clorua). Tuy nhiên, ở khía cạnh hóa học, muối còn có nhiều “biến thể” khác nhau. Muối thường được tạo thành từ một hoặc nhiều nguyên tử kim loại (Cu, Al, Mg,…) hay cation NH 4 liên kết với một hoặc nhiều gốc axit khác nhau (SO 4 , Cl, PO 4 ,…) 2. Khái niệm về muối Muối là danh từ chỉ chung cho những hợp chất hóa học gồm có 2 thành phần chính là nguyên tử kim loại hoặc gốc amoni NH 4 kết hợp với gốc axit. Vì thành phần khác nhau nên tên gọi của các loại muối cũng có sự khác biệt. Các em học sinh cần phân biệt được thành phần và xác định đúng tên gọi các hợp chất muối. một số muối thường gặp: Gốc chloride: KCl: Potassium chloride ( Kali clorua) / pəˈtæsiəm ˈklɔːraɪd/ NaCl: Sodium chloride ( Natri clorua) / ˈsəʊdiəm ˈklɔːraɪd / BaCl 2 : B arium c...
Nhận xét
Đăng nhận xét