Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 6, 2022

CaSO4: CANXI SUNFAT

Hình ảnh
CaSO 4   :        CALCIUM SULFATE / ˈkælsɪəm   ˈsʌlfeɪt / Calci sulfat  (hay  sulfat calci ,  calci sulphat ,  sulfat calci ) là một hóa chất công nghiệp và thí nghiệp thông dụng. Dưới dạng γ-anhyđrit (gần như dạng khan), nó được sử dụng làm một  chất hút ẩm . Trong tự nhiên, calci sulfat là một loại đá màu trong mờ, tinh thể trắng, thì một dạng được bán dưới tên gọi Drierite® có màu sắc xanh da trời hay hồng do vì có thấm lẫn với muối  chloride côban , hoạt động như một chất chỉ thị độ ẩm. Công thức hóa học của sulphat calci là (CaSO 4 .~0.5H 2 O) còn gọi là  vữa thạch cao , còn  dihyđrat  (CaSO 4 .2H 2 O) xuất hiện trong tự nhiên dưới dạng  thạch cao

BaSO4: BARI SUNFAT

Hình ảnh
  BaSO 4   :        BARIUM SULFATE / ˈbeərɪəm   ˈsʌlfeɪt / Bari sulfat  (hoặc  sunfat ) là một  hợp chất vô cơ  với  công thức hóa học  BaSO 4 . Nó là một chất có tinh thể màu trắng không mùi và  không tan  trong  nước . Nó xuất hiện trong tự nhiên với khoáng chất  barit , đó là nguồn sản xuất thương mại chính của  bari  và các chất điều chế từ nó. Màu đục trắng và mật độ cao của nó được khai thác trong các ứng dụng chính của chất này.

Na2SO4: NATRI SUNFAT

Hình ảnh
    Na 2 SO 4   :        SODIUM SULFATE / ˈsəʊdiəm   ˈsʌlfeɪt / Kali sunfat (K2SO4) hay sunfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.

K2SO4: KALI SUNFAT

Hình ảnh
   K 2 SO 4   :        POTASSIUM SULFATE / pəˈtæsiəm   ˈsʌlfeɪt / Kali sunfat (K2SO4) hay sunfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.

CHUYÊN ĐỀ VỀ MUỐI: MỘT SỐ LOẠI MUỐI [P1]

Hình ảnh
  MUỐI I/ GIỚI THIỆU VỀ MUỐI 1. Muối là gì Khi nhắc đến muối, hầu hết mọi người đều nghĩ ngay đến muối ăn trong bữa ăn hằng ngày. Công thức hóa học của gia vị này là NaCl (Natri Clorua). Tuy nhiên, ở khía cạnh hóa học, muối còn có nhiều “biến thể” khác nhau. Muối thường được tạo thành từ một hoặc nhiều nguyên tử kim loại (Cu, Al, Mg,…) hay cation NH 4  liên kết với một hoặc nhiều gốc axit khác nhau (SO 4 , Cl, PO 4 ,…) 2. Khái niệm về muối Muối là danh từ chỉ chung cho những hợp chất hóa học gồm có 2 thành phần chính là nguyên tử kim loại hoặc gốc amoni NH 4  kết hợp với gốc axit. Vì thành phần khác nhau nên tên gọi của các loại muối cũng có sự khác biệt. Các em học sinh cần phân biệt được thành phần và xác định đúng tên gọi các hợp chất muối. một số muối thường gặp: Gốc chloride: KCl: potassium  chloride NaCl: sodium chloride Gốc sulfate: K 2 SO 4:  potassium  sulfate Na 2 SO 4:  sodium sulfate Gốc nitrate: KNO 3:  potassium nitrate Na NO 3:  sodium  nitrate Gốc  carbonate: K 2 CO 3:

PbBr2: CHÌ (II) BROMUA

Hình ảnh
  Pb Br 2   :        LEAD (II)  BROMIDE  / liːd  ( tuː )  ˈbrəʊmaɪd / Chì(II) bromide  là hợp chất vô cơ với công thức hóa học là  PbBr 2 . Đó là một loại bột màu trắng. Nó được sản xuất trong quá trình đốt cháy các loại xăng dầu có chứa chì.

FeBr3: SẮT (III) BROMUA

Hình ảnh
  FeBr 3   :         IRON (III)  BROMIDE  / ˈaɪən  ( θriː )  ˈbrəʊmaɪd   / Sắt(III) bromide  là  hợp chất hóa học  vô cơ có  công thức   FeBr 3 . Còn được gọi là ferric bromide, hợp chất không mùi màu nâu này được sử dụng làm  chất xúc tác   acid Lewis  trong quá trình halogen hóa các hợp chất thơm. Nó hòa tan trong nước để tạo ra dung dịch có tính acid.

FeBr2: SẮT (II) BROMUA

Hình ảnh
  FeBr 2   :         IRON (II)  BROMIDE  / ˈaɪən  ( tuː )  ˈbrəʊmaɪd   / Sắt(II) bromide  là một  hợp chất vô cơ  có công thức hóa học  FeBr 2 . Muối khan là một chất rắn thuận từ màu vàng hoặc màu nâu sáng. Một số  dạng ngậm nước  của FeBr 2  cũng được biết đến như tetrahydrat hay hexahydrat. Nó là tiền thân phổ biến của các hợp chất sắt khác trong phòng thí nghiệm nghiên cứu, nhưng lại không có ứng dụng nào cho hợp chất này.  

CuBr2: ĐỒNG (II) BROMUA

Hình ảnh
CuBr 2 :         COPPER (II)  BROMIDE  / ˈkɒpə  ( tuː )  ˈbrəʊmaɪd   / Đồng (II) bromide  là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là  đồng  và  brom , với công thức hóa học được quy định là  CuBr 2 . Hợp chất màu xám này cũng được sử dụng trong các ứng dụng da liễu.

AgBr: BẠC BROMUA

Hình ảnh
  AgBr   :         SILVER  BROMIDE  / ˈsɪlvə   ˈbrəʊmaɪd / Bạc bromide  ( AgBr ) là một loại  muối  màu vàng nhạt, không tan trong nước, có  độ nhạy  bất thường với  ánh sáng . Hợp chất này là nền tảng phát triển vật liệu dùng trong nhiếp ảnh hiện đại.  AgBr được sử dụng rộng rãi trong các loại phim và giấy ảnh. Thậm chí một số người tin rằng nó đã được sử dụng để dệt  tấm vải liệm thành Torino .  Trong tự nhiên, AgBr được tìm thấy trong quặng  bromargyrit  (bromyrit).

CaBr2: CANXI BROMUA

Hình ảnh
  CaBr 2   :         CALCIUM BROMIDE  / ˈkælsɪəm   ˈbrəʊmaɪd / Calci bromide  là tên của các hợp chất có  công thức hóa học   CaBr 2 (H 2 O) x . Các hợp chất riêng biệt bao gồm chất khan (x = 0), hexahydrat (x = 6), và đihydrat hiếm (x = 2). Tất cả đều là bột trắng hòa tan trong nước, và từ những dung dịch này sẽ kết tinh thành dạng hexahydrat. Hình thức hydrat hóa chủ yếu có mặt trong một số  dung dịch khoan .

BaBr2: BARI BROMUA

Hình ảnh
    BaBr 2   :         BARIUM BROMIDE / ˈbeərɪəm   ˈbrəʊmaɪd / Bari bromide  là  hợp chất hóa học  với  công thức hóa học  là BaBr 2 . Như  bari chloride , nó cũng tan trong nước, và là dung dịch độc hại.

NaBr: NATRI BROMUA

Hình ảnh
    NaBr   :         SODIUM  BROMIDE / ˈsəʊdiəm   ˈbrəʊmaɪd / Natri bromide , còn được biết như là  sedoneural  là một  muối  với công thức  NaBr , được dùng rộng rãi như  thuốc chống co giật  và  thuốc an thần  vào cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20. Tác dụng của nó là bởi ion bromide (kali bromide KBr cũng có tác dụng tương tự).  Nó là tinh thể rắn màu trắng với nhiệt độ sôi cao tương tự như  natri chloride . Nó là nguồn ion bromide được dùng một cách rất thông dụng hiện nay.

KBr: KALI BROMUA

Hình ảnh
     KBr  :         POTASSIUM BROMIDE / pəˈtæsiəm   ˈbrəʊmaɪd / Kali bromide  ( KBr ) là một  muối  được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và  an thần  vào cuối  thế kỷ 19  và đầu  thế kỷ 20 , sử dụng không cần toa thuốc tới tận năm 1975 ở  Hoa Kỳ . Tác dụng của nó là do ion  bromide  ( natri bromide  cũng hiệu quả tương đương). Kali bromide được sử dụng như một loại thuốc  thú y , với tư cách một loại thuốc chống  động kinh  cho  chó .

KF: KALI FLORUA

Hình ảnh
    K F  :        POTASSIUM  FLUORIDE / pəˈtæsiəm   ˈflʊəraɪd / Kali fluoride  là một  hợp chất vô cơ  có  công thức hóa học   KF . Sau  hydro fluoride , KF là nguồn sơ cấp cung cấp ion fluoride cho các ứng dụng trong sản xuất và hóa học. Đó là một muối kiềm halide và tồn tại trong tự nhiên ở khoáng vật  carobbiit  hiếm. Dung dịch KF được dùng để khắc thủy tinh do sự hình thành fluorosilicat hoà tan, mặc dù acid HF hiệu quả hơn.

NaF: NATRI FLORUA

Hình ảnh
  NaF  :         SODIUM  FLUORIDE / ˈsəʊdiəm   ˈflʊəraɪd / Natri fluoride  là hợp chất vô cơ với công thức hoá học  NaF . Là chất rắn không mùi, đây là nguồn ion  fluoride  cho nhiều ứng dụng khác nhau. Natri fluoride rẻ hơn và ít hút ẩm hơn  kali fluoride .

PbCl2: CHÌ (II) CLORUA

Hình ảnh
PbCl 2 :         Lead  (II) CHLORIDE / liːd    ( tuː )  ˈklɔːraɪd / Chì(II) chloride  ( PbCl 2 ) là một hợp chất vô cơ, chất rắn màu trắng trong điều kiện môi trường chuẩn. Nó hòa tan rất ít trong nước. Chì(II) chloride là một trong những chất thử chì quan trọng nhất. Nó cũng xuất hiện trong tự nhiên ở dạng khoáng cotunnit.

FeCl3: SẮT (III) CLORUA

Hình ảnh
  FeCl 3 :         IRON  (III) CHLORIDE / ˈaɪən  ( θriː )  ˈk lɔːraɪd / Sắt(III) chloride  là một chất có công thức hóa học là  FeCl 3 . Dạng khan là những vẩy tinh thể màu vàng nâu hoặc phiến lớn hình 6 mặt; nóng chảy và phân huỷ ở 306 °C (583 °F; 579 K). Sắt(III) chloride tan trong  nước ,  etanol ,  ete  và  glixerin .

FeCl2: SẮT (II) CLORUA

Hình ảnh
FeCl 2 :       IRON  (II) CHLORIDE / ˈaɪən  ( tuː )  ˈklɔːraɪd / Sắt(II) chloride  là một  hợp chất hóa học  có công thức là  FeCl 2 . Nó là một chất rắn  thuận từ  có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu lục nhạt. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl 2 ·4H 2 O có màu vàng lục. Trong không khí, nó dễ bị chảy rữa và bị  oxy hóa  thành  sắt(III) chloride . Nó được điều chế bằng cách cho  axit clohydric  tác dụng với mạt sắt rồi kết tinh sản phẩm thu được. Hợp chất được dùng làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải sợi; dùng trong phòng thí nghiệm hoá học và điều chế sắt(III) chloride.

CuCl2: ĐỒNG (II) CLORUA

Hình ảnh
 Cu Cl 2 :       COPPER (II) CHLORIDE        / ˈkɒpə  (tu ː)   ˈklɔːraɪd / Đồng(II) chloride  là một  hợp chất vô cơ  với  công thức hóa học   CuCl 2 . Đây là một chất rắn màu nâu, từ từ hấp thụ hơi nước để tạo thành hợp chất ngậm 2 nước màu lục lam. Đồng(II) chloride là một trong những hợp chất đồng(II) phổ biến nhất, chỉ sau hợp chất  đồng(II) sunfat .

AgCl: BẠC CLORUA

Hình ảnh
Ag Cl :      SILVER CHLORIDE    / ˈsɪlvə   ˈklɔːraɪd   / Bạc chloride  là một  hợp chất vô cơ  màu  trắng , dẻo, nóng chảy (có thể màu nâu vàng) và sôi không phân hủy có  công thức hóa học   AgCl . AgCl rất ít tan trong nước, không tạo nên tinh thể ngậm nước (hydrat hóa). Nó không bị  axit  mạnh phân hủy, nhưng nó phản ứng với  kiềm  đặc,  amonia . Nó tan được nhờ sự tạo phức chất. AgCl có mặt tự nhiên trong khoáng vật  clorargyrit .