Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2022

CHUYÊN ĐỀ PHI KIM: MỘT SỐ PHI KIM THƯỜNG GẶP

Hình ảnh
  NONMETAL / ˈnɒnˌmɛtl / 1. NONMETAL LÀ GÌ?   Nonmetal (phi kim) là một  nguyên tố hóa học  có  khối lượng riêng  tương đối thấp và  độ âm điện  từ trung bình đến cao. Nhìn chung, các nguyên tố này không có hoặc ít tính chất của một kim loại hơn như ánh kim, khả năng  uốn dẻo kéo sợi ,  dẫn nhiệt  và  điện  tốt, và độ âm điện thấp.  Vì không có định nghĩa chặt chẽ về phi kim  nên có thể gặp nhiều biến thể phân loại các nguyên tố là phi kim hay kim loại, phụ thuộc vào tính chất của nguyên tố và quan điểm tính chất đó được coi là biểu hiện của tính chất phi kim hoặc kim loại. 2.  TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM  a) Tính chất vật lí Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái: trạng thái rắn như lưu huỳnh, cacbon, photpho,...; trạng thái lỏng như brom; trạng thái khí như oxi, nitơ, hiđro, clo,... Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. Một số phi kim độc như clo, brom, iot. b) Tính chất hóa học Tác dụng với kim loại - VD: 2Na + Cl 2  

OXIT: OXIT AXIT

Hình ảnh
 ACIDIC  OXIDE (OXIT AXIT) / əˈsɪdɪk   ˈɒksaɪd / 1. ACIDIC OXIDE LÀ GÌ? Acidic oxide, hoặc  anhydride acid , thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid,  các oxide  phản ứng với  nước  tạo thành  acid ,  hoặc với một base để tạo thành muối. Chúng là các oxide của  phi kim  hoặc  kim loại  ở  trạng thái oxy hóa  cao. Chúng có thể được hiểu một cách có hệ thống bằng cách lấy một  oxoacid  sau đó loại bỏ nước khỏi nó và cho đến khi chỉ còn lại một oxide. Oxide thu được thuộc nhóm chất này a) Một số acidic oxide  CO 2  :  Carbon dioxide ( Cacbon  oxit)      / ˈkɑːbən   daɪˈɒksaɪd / SO 2  : S ulfur  dioxide ( Lưu huỳnh đioxit)      / ˈsʌlfə   daɪˈɒksaɪd / SO 3  : S ulfur  trioxide  ( Lưu huỳnh ioxit)      / ˈsʌlfə   traɪ ˈɒksaɪd / NO 2  :  Nitrogen  dioxide ( Nitơ  đioxit)      / ˈnaɪtrəʤən   daɪˈɒksaɪd / N 2 O  :  Dinitrogen  oxide   (Đini tơ  oxit)      / daɪ ˈnaɪtrəʤən   ˈɒksaɪd / N 2 O 3  :  Dinitrogen   trioxide ( Đinitơ  trioxit)      / daɪ ˈnaɪtrəʤən   traɪ ˈɒksaɪd / P 2 O

PHI KIM: H, C, N, O, F, Si, P, S, Cl, Br...

Hình ảnh
  NONMETAL / ˈnɒnˌmɛtl / 1. NONMETAL LÀ GÌ? Nonmetal(phi kim) là một  nguyên tố hóa học  có  khối lượng riêng  tương đối thấp và  độ âm điện  từ trung bình đến cao. Nhìn chung, các nguyên tố này không có hoặc ít tính chất của một kim loại hơn như ánh kim, khả năng  uốn dẻo kéo sợi ,  dẫn nhiệt  và  điện  tốt, và độ âm điện thấp.  Vì không có định nghĩa chặt chẽ về phi kim  nên có thể gặp nhiều biến thể phân loại các nguyên tố là phi kim hay kim loại, phụ thuộc vào tính chất của nguyên tố và quan điểm tính chất đó được coi là biểu hiện của tính chất phi kim hoặc kim loại. 2.  TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM  a) Tính chất vật lí Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái: trạng thái rắn như lưu huỳnh, cacbon, photpho,...; trạng thái lỏng như brom; trạng thái khí như oxi, nitơ, hiđro, clo,... Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. Một số phi kim độc như clo, brom, iot. b) Tính chất hóa học Tác dụng với kim loại - VD: 2Na + Cl 2  -&g

CHYÊN ĐỀ AXIT: MỘT SỐ LOẠI AXIT ...

Hình ảnh
  ACID (AXIT)   “Acid” - /ˈæsɪd/  - /e-xiđ/  1. ACID LÀ GÌ ? Acid là một hợp chất hóa học có công thức HxA, có vị chua và tan được trong nước để tạo ra dung dịch có nồng độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại. Một số loại axit: HF: hydro fluoric  acid      /ˌhaɪdrəˌflʊərɪk ˈæsɪd/ HCl: Hydrochloric acid\         /ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/ HBr: hydro bromic  acid      /ˌhaɪdrəˌbrəʊmɪk ˈæsɪd/ HI: hydro iodic  acid      /ˌhaɪdrəˌaɪədɪk ˈæsɪd/ H 2 SO 4 :  Sulfuric acid      /sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/  /sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/ H 2 SO 3 :  Sulfurous acid /                      Sulphurous acid       /ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/ H 2 S:  hydrosulfuric acid      /ˈhaɪdrəʊsʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/ HNO 3 :  Nitric acid      /ˌnaɪtrɪk ˈæsɪd/ HNO 2 : nitrous acid      /ˌnaɪtrəs ˈæsɪd/ H 3 PO 4 :  Phosphoric acid         /fɒsˌfɒrɪk ˈæsɪd/  /fɑːsˌfɔːrɪk ˈæsɪd/ H 2 CO 3 :  Carbonic acid         /kɑːˌbɒnɪk ˈæsɪd/  /kɑːrˌbɑːnɪk ˈæsɪd/ 2. TÍNH CHẤT CỦA ACID a. Tính chất vật lý Tan trong nước, có vị chua. Khi tiếp

OXIT: OXIT BAZƠ: K2O, Na2O, BaO, CaO, MgO, FeO, Fe2O3, CuO,...

Hình ảnh
  BASIC OXIDE (OXIT BAZƠ) / ˈbeɪsɪk   ˈɒksaɪd / 1. BASIC OXIDE LÀ GÌ? Oxide base  là oxide của một kim loại kiềm hoặc kiềm thổ thuộc nhóm 1 hoặc 2, có thể thu được bằng cách tách nước ra khỏi gốc hydroxide tương ứng. Chúng thường là những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. a) Một số basic oxide là oxide của kim loại có 1 hóa trị K 2 O  :  Potassium  oxide ( Kali  oxit)       / pəˈtæsiəm  ˈɒksaɪd / Na 2 O : Sodium oxide ( Natri  oxit)      /ˈsəʊdiəm   ˈɒksaɪd / BaO :  Barium  oxide ( Bari  oxit)      / ˈberiəm ˈɒksaɪd / CaO :  Calcium  oxide ( Canxi  oxit)      / ˈkælsiəm ˈɒksaɪd / MgO : M agnesium  oxide ( Magie  oxit)      /mæɡˈniːziəm   ˈɒksaɪd / Al 2 O 3  : Aluminium  oxide ( Nhôm  oxit)      / ˌæljəˈmɪniəm   ˈɒksaɪd / ZnO :  Zinc  oxide ( Kẽm  oxit)      / zɪŋk  ˈɒksaɪd / Ag 2 O :  Silver  oxide ( Bạc  oxit)      / ˈsɪlvər   ˈɒksaɪd / b) Một số basic oxide là oxide của kim loại có nhiều hóa trị Iron (Fe) -  FeO: I ron (II) oxide - Sắt (II) oxit / ˈaɪən  ( tuː